Hướng dẫn đổi đơn vị đo độ dài cho người mới học - Cách thực hiện đơn giản và chi tiết

Bảng đơn vị đo Độ dài. Cách đổi, cách thuộc, ứng dụng?

Để đổi đơn vị đo độ dài, ta cần hiểu các đơn vị cơ bản như mét, centimet, Sau đó, áp dụng công thức chuyển đổi và làm tròn số. Ví dụ, để đổi 1 mét thành đơn vị inch, ta nhân 1 mét với 39.37 để có kết quả là khoảng 39.4 inch.
Video cách đổi đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo Độ dài. Cách đổi, cách thuộc, ứng dụng?

Trên đây là bài viết Bảng đơn vị đo Độ dài. Cách đổi, cách thuộc, ứng dụng? được biên tập viên của thaptuchinh.com biên tập đầy đủ nhất và chọn lọc từ nhiều thông tin các chuyên gia về cách đổi đơn vị đo độ dài. hot nhất được tổng hợp bởi thaptuchinh.com

Học sinh Tiểu học và người lớn chúng ta đã học ngay từ những lớp học đầu tiên, các bé và chúng ta đã được làm quen với đơn vị đo độ dài, các kiến thức cơ bản về các đơn vị đo độ dài. Ở lứa tuổi này, các bé chưa thể ghi nhớ thành thạo các đơn vị đo độ dài, thường xuyên có sự nhầm lẫn giữa các đơn vị, bên cạnh đó những người lớn cũng không thể tránh khỏi. Bài viết dưới đây, trung tâm gia sư Thành Tài sẽ cung cấp cho phụ huynh, học sinh và Anh, Chị, Em một số kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo độ dài.

  1. 1. Độ dài là gì? Ngắn là gì? Cao là gì?

- Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm từ điểm này sang điểm khác. Ví dụ độ dài của bàn chân là khoảng cách từ đầu ngón chân cái đến gót bàn chân.

- Ngắn là tính từ, nhằm chỉ chiều dài dưới mức trung bình hoặc chiều dài không bằng so với những vật khác.

- Cao là tính từ, ý chỉ chiều dài hơn hẳn mức trung bình.

  1. 2. Đơn vị đo độ dài là gì?

- Đơn vị là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều những lĩnh vực như toán học, vật lí, hóa học và các lĩnh vực khác trong đời sống. Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, từ điểm này sang điểm khác.

- Đơn vị đo độ dài là đại lượng đo khoảng cách giữa hai điểm dựa vào đó đề làm mốc so sánh về độ lớn cho tất cả các độ dài khác.

- Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn thường không thay đổi theo thời gian. Chiều dài này dùng để làm mốc để so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác. Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài.

- Cách đọc đơn vị đo độ dài, học sinh cần ghi nhớ các đơn vị đo độ dài để ghi nhớ một cách logic nhất, có thể tránh được những nhầm lẫn khi tiến hành đổi đơn vị này sang đơn vị khác. Học sinh có thể sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. Mỗi đơn vị bằng 10 lần đơn vị liền sau chúng và sẽ bằng 1/10 đơn vị liền trước.

- Đơn vị đo độ dài là một phần kiến thức cần ghi nhớ để có thể áp dụng các bài toán đo dộ dài hay tiến hành đổi đơn vị đo độ dài được nhanh nhất. Bảng đơn vị đo độ dài gồm có những đơn vị cơ bản, phổ thông như ki – lô – mét, héc -  tô – méc, đề - ca – mét, mét, đề - xi – mét, xăng – ti – mét, mi – li – mét.

- Ở chương trình Toán Tiểu học, học sinh lớp hai sẽ được làm quen với đơn vị đo độ dài dm, cm. Học sinh lớp 3 sẽ được học đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài gồm 7 đơn vị đó là km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Ở lớp 4, học sinh sẽ làm quen với bảng đơn vị độ dài m2. Và ở lớp 5, học sinh sẽ được học thêm cấc đơn vị hm2, dam2, dm2, cm2, mm2. Chương trình học luôn tổng hợp cho học sinh các bảng đơn vị đo lường và cho các em luyện tập cách đổi xuôi, đổi ngược các loại đơn vị đo.

  1. 3. Bảng các đơn vị đo độ dài

Lớn hơn m

Mét

Bé hơn mét

km

hm

dam

m

dm

cm

mm

1 km

=10 hm

= 1000 m

1 hm

=10 dam

= 100 m

=1/10 km

 

1 dam

=10m

=1/10hm

1m

=10dm

= 100 cm

=1000mm

=1/10dam

1dm

=10cm

=1/10m

1cm

=10mm

=1/10dm

1mm

=1/10cm

 - Học sinh có thể gặp một số những khó khăn khi thực hiện đổi đơn vị đo độ dài như học sinh không nắm được các ký hiệu viết tắt của đơn vị đo. Học sinh không tìm được ở thước đo độ dài của các số đo. Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài học sinh thường đổi sai, gặp nhiều những lúng túng trong thao tác đổi đơn vị.

- Vì thế, học sinh cần thường xuyên luyện tập, thực hành chuyển đổi đơn vị đo độ dài cũng như ứng dụng chúng vào cuộc sống hằng ngày của bản thân mình.

  1. 4. Thứ tự đơn vị đo độ dài

- Thứ tự đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé

+ Đơn vị đo độ dài lớn nhất là ki – lô – mét (km)

+ Đơn vị liền sau km là héc – tô – mét (hm)

+ Đơn vị liền sau hm là đề - ca – mét (dam)

+ Đơn vị liền sau dam là mét (m)

+ Đơn vị liền sau m là đề - xi – mét (dm)

+ Đơn vị liền sau dm là xăng – ti – mét (cm)

+ Đơn vị liền sau cm là mi – li – mét (mm)

  1. 5. Cách đổi đơn vị đo độ dài? Ví dụ minh họa

- Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10. Ví dụ 1 km bằng 10 hm, 10 hm bằng 100 dam.

- Khi đổi đơn vị độ dài từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia số đó cho 10. Ví dụ 200 cm bằng 20 dm, 20 dm bằng 2 m.

- Tóm lại, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ hơn hoặc kém nhau 10 lần. Ví dụ khi đổi từ 1 km sang m, ta phả nhất số đó với 3 lần số 10 (10 x 10 x 10 = 1000). Vậy 1 km = 1 x 1000 = 1000 m. Hoặc khi đổi từ 200 cm sang m, ta phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x 10 = 100), vậy ta có được kết quả 200 cm = 200 : 100 = 2 m

  1. 6. Bảng đơn vị đo độ dài mét vuông (m2)

Lớn hơn mét vuông

Mét vuông

Bé hơn mét vuông

km2

hm2

dam2

m2

dm2

cm2

mm2

1km2

=100hm2

1 hm2

=100dam2

=1/100km2

1dam2

=100m2

=1/100hm2

1m2

=100dm2

=1/100dam2

1dm2

=100cm2

=1/100m2

1cm2

=100mm2

=1/100dm2

1mm2

 

=1/100cm2

- Ở những diện tích lớn hơn hay dùng: km2, hm2   

- Trong bằng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị trước gấp 100 lần đơn vị sau liền kề với nó. Mỗi đơn vị sau bằng 1/100 lần đơn vị trước. Có 2 nguyên tắc đổi đơn vị đo diện tích.

Nguyên tắc 1 khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì ta nhân số đó với 100. Ví dụ 1 m2 = 1 x 100 = 100 dm2

Nguyên tắc 2 muốn đổi từ đơn bị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó với 100. Ví dụ 500 cm2 = 500 : 100 = 5 dm2

  1. 7. Kể tên các vật dụng dùng để đo độ dài

- Một số dụng cụ dùng làm đơn vị đo lường cụ thể chuyên ứng dụng đo đơn vị độ dài như thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẻ,… Cách đo độ dài người thực hiện cần ước lượng độ dài cần đo, chọn thước đo thích hợp với chiều dài vừa ước lượng. Tiến hành đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch 0 ngang với đầu của vật. Người đọc số đo cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật để đọc kết quả đo. Đọc giá trị, ghi kết quả tới độ chia nhỏ nhất của thước đo có đơn vị liền theo. Khi mép cuối của vật không trùng với vạch chia thì ghi giá trị của vạch ở vị trí gần nhất.

- Người thực hiện đo cần chọn dụng cụ đo có chiều dài phù hợp với đồ vật được đo. Tránh sử dụng những dụng cụ đo không rõ các chữ số, mờ các vạch chia hoặc khoảng cách chia không đều. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả đo không còn được chính xác. Khi đo, lưu ý đặt dụng cụ đo thẳng hàng với vật cần đo, tránh đặt xiên, méo làm số đo bị sai lệch.

8. Có thể bạn còn cần xem thêm

  1. 8.0. Gia sư dạy kèm hỗ trợ tại nhà chương trình đo lường
  2. 8.1. Đơn vị đo Khối lượng

  3. 8.2. Đơn vị đo Thể tích

  4. 8.3. Đơn vị đo Áp suất

  5. 8.4. Đơn vị đo Diện tích

  6. 8.5. Đơn vị đo Điện tích

  7. 8.6. Đơn vị đo Thời gian

  8. 8.7. Đơn vị đo Tần số

  9. 8.8. Đơn vị đo Vận tốc

  10. 8.9. Đơn vị đo Lượng mưa

  11. 8.10. Đơn vị đo Cường độ

  12. 8.11. Đơn vị đo mật độ dân số

 

Trên đây là bài viết Bảng đơn vị đo Độ dài. Cách đổi, cách thuộc, ứng dụng? được biên tập viên của thaptuchinh.com biên tập đầy đủ nhất và chọn lọc từ nhiều thông tin các chuyên gia về cách đổi đơn vị đo độ dài. hot nhất được tổng hợp bởi thaptuchinh.com

Tin liên quan

Bài mới